Tên | Dibutyl phthalate |
Số CAS | 84-74-2 |
Công thức phân tử | C16H22O4 |
Trọng lượng phân tử | 278,34 |
Số EINECS | 201-557-4 |
Điểm nóng chảy | -35 °C (sáng) |
Điểm sôi | 340 °C (sáng) |
Tỉ trọng | 1,043 g/mL ở 25 °C (lit.) |
Mật độ hơi | 9,6 (so với không khí) |
Áp suất hơi | 1 mm Hg ( 147 °C) |
Chiết suất | n20/D 1.492(lit.) |
Điểm chớp cháy | 340 °F |
Điều kiện bảo quản | 2-8°C |
Độ hòa tan | Rất dễ tan trong cồn, ete, axeton, benzen |
Hình thức | Chất lỏng |
Màu sắc | APHA:≤10 |
Trọng lượng riêng | 1,049 (20/20℃) |
Cực tính tương đối | 0,272 |
ARALDITERESIN;PHTHALICACID,BIS-BUTYLESTER;PHTHALICACIDDI-N-BUTYLESTER;PHTHALICACIDDIBUTYLESTER;N-BUTYLPHTHALATE;O-BENZENEDICARBOXYLICACIDDIBUTYLESTER;Benzene-1,2-dicarboxylicaciddi-n-butylester;DIBUTYLPHTHALATE.
Dibutyl phthalate, còn được gọi là dibutyl phthalate hoặc dibutyl phthalate, tiếng Anh: Dibutylphthalate, là một chất lỏng nhờn trong suốt không màu với trọng lượng riêng là 1,045 (21°C) và điểm sôi là 340°C, không tan trong nước, tan trong nước và dễ bay hơi. Tính chất rất thấp, nhưng dễ tan trong các dung môi hữu cơ như etanol, ete, axeton và benzen, và cũng có thể trộn lẫn với hầu hết các hydrocarbon. Dibutyl phthalate (DBP), dioctyl phthalate (DOP) và diisobutyl phthalate (DIBP) là ba chất hóa dẻo phổ biến nhất, là chất hóa dẻo thường được sử dụng trong nhựa, cao su tổng hợp và da nhân tạo, v.v. Nó thu được bằng cách este hóa nhiệt của anhydride phthalic và n-butanol.
Chất lỏng nhờn trong suốt không màu, có mùi thơm nhẹ. Tan trong dung môi hữu cơ thông thường và hydrocarbon.
- Dùng làm chất hóa dẻo cho nitrocellulose, cellulose acetate, polyvinyl chloride, v.v. Sản phẩm này là chất hóa dẻo, có khả năng hòa tan mạnh với nhiều loại nhựa khác nhau.
- Dùng trong gia công PVC, có thể tạo độ mềm mại tốt cho sản phẩm. Do giá thành tương đối rẻ và khả năng gia công tốt, sản phẩm được sử dụng rất rộng rãi, gần như tương đương với DOP. Tuy nhiên, độ bay hơi và độ tách nước tương đối lớn, độ bền của sản phẩm kém, cần hạn chế sử dụng dần. Sản phẩm này là chất hóa dẻo nitrocellulose tuyệt vời, có khả năng tạo gel mạnh.
- Được sử dụng cho lớp phủ nitrocellulose, có hiệu quả làm mềm rất tốt. Độ ổn định, khả năng chịu uốn, độ bám dính và khả năng chống nước tuyệt vời. Ngoài ra, sản phẩm có thể được sử dụng làm chất hóa dẻo cho polyvinyl acetate, nhựa alkyd, etyl cellulose và neoprene, và cũng có thể được sử dụng trong sản xuất sơn, keo dán, da nhân tạo, mực in, kính an toàn, celluloid, thuốc nhuộm, thuốc trừ sâu, dung môi hương liệu, chất bôi trơn vải, v.v.
- Làm chất hóa dẻo cho este cellulose, muối và cao su thiên nhiên, polystyrene; làm polyvinyl clorua và copolymer của nó chịu lạnh trong tổng hợp hữu cơ, phụ gia điện cực chọn lọc ion, dung môi, thuốc trừ sâu, chất hóa dẻo, chất lỏng tĩnh trong sắc ký khí (nhiệt độ sử dụng tối đa 100℃, dung môi là axeton, benzen, dichloromethane, etanol), giữ lại và tách chọn lọc các hợp chất thơm, hợp chất không bão hòa, hợp chất terpene và các hợp chất chứa oxy khác nhau (rượu, andehit, xeton, este, v.v.).