• head_banner_01

Các sản phẩm

  • Givosiran

    Givosiran

    Givosiran API là một RNA can thiệp nhỏ tổng hợp (siRNA) được nghiên cứu để điều trị bệnh porphyria gan cấp tính (AHP). Nó đặc hiệu nhắm vàoThan ôi1gen (aminolevulinic acid synthase 1), tham gia vào con đường sinh tổng hợp heme. Các nhà nghiên cứu sử dụng Givosiran để nghiên cứu các liệu pháp can thiệp RNA (RNAi), ức chế gen nhắm mục tiêu gan và điều chỉnh các con đường chuyển hóa liên quan đến bệnh porphyria và các rối loạn di truyền liên quan.

  • Pegcetacoplan

    Pegcetacoplan

    Pegcetacoplan là một peptide vòng pegylated hoạt động như một chất ức chế bổ thể C3 có mục tiêu, được phát triển để điều trị các bệnh do bổ thể gây ra như bệnh hemoglobin niệu kịch phát về đêm (PNH) và teo địa lý (GA) trong thoái hóa điểm vàng do tuổi tác.

  • Plozasiran

    Plozasiran

    Plozasiran API là một RNA can thiệp nhỏ tổng hợp (siRNA) được phát triển để điều trị tăng triglyceride máu và các rối loạn tim mạch và chuyển hóa liên quan. Nó nhắm mục tiêu vàoAPOC3Gen này mã hóa apolipoprotein C-III, một chất điều hòa chính của quá trình chuyển hóa triglyceride. Trong nghiên cứu, Plozasiran được sử dụng để nghiên cứu các chiến lược hạ lipid máu dựa trên RNAi, đặc tính ức chế gen và các phương pháp điều trị tác dụng kéo dài cho các bệnh lý như hội chứng tăng chylomicron máu gia đình (FCS) và rối loạn lipid máu hỗn hợp.

  • Zilebesiran

    Zilebesiran

    Zilebesiran API là một RNA can thiệp nhỏ (siRNA) đang được nghiên cứu và phát triển để điều trị tăng huyết áp. Nó nhắm mục tiêu vàoAGTGen này mã hóa angiotensinogen—một thành phần quan trọng của hệ thống renin-angiotensin-aldosterone (RAAS). Trong nghiên cứu, Zilebesiran được sử dụng để nghiên cứu các phương pháp làm im lặng gen nhằm kiểm soát huyết áp lâu dài, công nghệ phân phối RNAi và vai trò rộng hơn của con đường RAAS trong các bệnh tim mạch và thận.

  • Palopegteriparatide

    Palopegteriparatide

    Palopegteriparatide là một chất chủ vận thụ thể hormone tuyến cận giáp (PTH1R) tác dụng kéo dài, được phát triển để điều trị suy tuyến cận giáp mạn tính. Đây là một chất tương tự PTH (1-34) được gắn pegylated, được thiết kế để điều hòa canxi bền vững với liều dùng một lần mỗi tuần.

  • GHRP-6

    GHRP-6

    GHRP-6 (Peptide giải phóng hormone tăng trưởng-6) là một hexapeptide tổng hợp có tác dụng như chất kích thích tiết hormone tăng trưởng, kích thích cơ thể giải phóng hormone tăng trưởng (GH) tự nhiên bằng cách kích hoạt thụ thể GHSR-1a.

    Tính năng API:

    Độ tinh khiết ≥99%

    Được sản xuất thông qua tổng hợp peptide pha rắn (SPPS)

    Cung cấp cho mục đích R&D và thương mại

    GHRP-6 là một loại peptide nghiên cứu đa năng có tác dụng hỗ trợ trao đổi chất, tái tạo cơ và điều hòa nội tiết tố.

  • GHRP-2

    GHRP-2

    GHRP-2 (Growth Hormone Releasing Peptide-2) là một hexapeptide tổng hợp và là chất kích thích tiết hormone tăng trưởng mạnh, được thiết kế để kích thích giải phóng hormone tăng trưởng (GH) tự nhiên bằng cách kích hoạt thụ thể GHSR-1a ở vùng dưới đồi và tuyến yên.

    Tính năng API:

    Độ tinh khiết ≥99%

    Có sẵn cho hoạt động R&D và cung cấp thương mại, với đầy đủ tài liệu QC

    GHRP-2 là một peptide nghiên cứu có giá trị trong lĩnh vực nội tiết, y học tái tạo và liệu pháp điều trị lão hóa.

  • Hexarelin

    Hexarelin

    Hexarelin là một peptide kích thích tiết hormone tăng trưởng tổng hợp (GHS) và là chất chủ vận GHSR-1a mạnh, được phát triển để kích thích giải phóng hormone tăng trưởng nội sinh (GH). Hexarelin thuộc nhóm chất bắt chước ghrelin và bao gồm sáu axit amin (một hexapeptide), mang lại sự ổn định chuyển hóa được cải thiện và tác dụng giải phóng GH mạnh hơn so với các chất tương tự trước đây như GHRP-6.

    Tính năng API:

    Độ tinh khiết ≥ 99%

    Được sản xuất thông qua tổng hợp peptide pha rắn (SPPS)

    Tiêu chuẩn giống GMP, hàm lượng nội độc tố và dư lượng dung môi thấp

    Cung ứng linh hoạt: Từ nghiên cứu và phát triển đến quy mô thương mại

  • Melanotan II

    Melanotan II

    Tính năng API:
    Độ tinh khiết cao ≥ 99%
    Được tổng hợp thông qua tổng hợp peptide pha rắn (SPPS)
    Nội độc tố thấp, dung môi dư thấp
    Có sẵn trong R&D đến quy mô thương mại

  • Melanotan 1

    Melanotan 1

    Melanotan 1 API được sản xuất bằng công nghệ tổng hợp peptide pha rắn (SPPS) theo điều kiện kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt theo tiêu chuẩn GMP.

    • Độ tinh khiết cao ≥99%

    • Tổng hợp peptide pha rắn (SPPS)

    • Tiêu chuẩn sản xuất giống GMP

    • Tài liệu đầy đủ: COA, MSDS, dữ liệu ổn định

    • Cung ứng có thể mở rộng: Từ nghiên cứu và phát triển đến cấp độ thương mại

  • MOTS-C

    MOTS-C

    API MOTS-C được sản xuất trong điều kiện nghiêm ngặt giống GMP bằng công nghệ tổng hợp peptide pha rắn (SPPS) để đảm bảo chất lượng cao, độ tinh khiết cao và độ ổn định cao cho mục đích nghiên cứu và điều trị.
    Tính năng sản phẩm:

    Độ tinh khiết ≥ 99% (xác nhận bằng HPLC và LC-MS),
    Hàm lượng nội độc tố và dung môi dư thấp,
    Được sản xuất theo ICH Q7 và các giao thức tương tự GMP,
    Có thể đạt được sản lượng quy mô lớn, từ các lô R&D ở cấp độ miligam đến nguồn cung thương mại ở cấp độ gam và kilôgam.

  • Ipamorelin

    Ipamorelin

    Ipamorelin API được điều chế bằng **quy trình tổng hợp peptide pha rắn (SPPS)** tiêu chuẩn cao và trải qua quá trình tinh chế và kiểm tra chất lượng nghiêm ngặt, phù hợp để sử dụng trong giai đoạn đầu của quá trình nghiên cứu và phát triển khoa học cũng như các công ty dược phẩm.
    Các tính năng của sản phẩm bao gồm:
    Độ tinh khiết ≥99% (thử nghiệm HPLC)
    Không có nội độc tố, dung môi dư thấp, ô nhiễm ion kim loại thấp
    Cung cấp bộ tài liệu chất lượng đầy đủ: COA, báo cáo nghiên cứu độ ổn định, phân tích phổ tạp chất, v.v.
    Nguồn cung cấp theo cấp gram~kilôgam có thể tùy chỉnh