Thành phần dược phẩm
-
Fmoc-Lys(Pal-Glu-OtBu)-OH
Fmoc-Lys(Pal-Glu-OtBu)-OH là một khối xây dựng axit amin lipid hóa chuyên biệt được thiết kế cho liên hợp peptide-lipid. Sản phẩm có lysine được bảo vệ bởi Fmoc với chuỗi bên palmitoyl-glutamate, giúp tăng cường ái lực màng và khả dụng sinh học.
-
Fmoc-His-Aib-OH
Fmoc-His-Aib-OH là một khối xây dựng dipeptide được sử dụng trong tổng hợp peptide, kết hợp histidine được bảo vệ bởi Fmoc và Aib (axit α-aminoisobutyric). Aib tạo ra độ cứng về mặt cấu hình, rất hữu ích trong việc thiết kế các peptide xoắn ốc và ổn định.
-
Boc-His(Trt)-Aib-Glu(OtBu)-Gly-OH
Boc-His(Trt)-Aib-Glu(OtBu)-Gly-OH là một đoạn tetrapeptide được bảo vệ, được sử dụng trong tổng hợp peptide và phát triển thuốc. Nó chứa các nhóm chức năng được bảo vệ chiến lược để liên kết từng bước và có Aib (axit α-aminoisobutyric) để tăng cường độ ổn định xoắn và độ cứng cấu hình.
-
Ste-γ-Glu-AEEA-AEEA-OSU
Ste-γ-Glu-AEEA-AEEA-OSU là một phân tử liên kết lipid hóa tổng hợp được thiết kế để vận chuyển thuốc đích và liên hợp kháng thể-thuốc (ADC). Phân tử này có đuôi kỵ nước stearoyl (Ste), mô-típ nhắm đích γ-glutamyl, các khoảng cách AEEA giúp tăng tính linh hoạt và nhóm OSu (este NHS) giúp liên hợp hiệu quả.
-
Fmoc-Ile-αMeLeu-Leu-OH
Fmoc-Ile-αMeLeu-Leu-OH là khối xây dựng tripeptit được bảo vệ tổng hợp có chứa leucine α-methyl hóa, thường được sử dụng trong thiết kế thuốc peptide để tăng cường tính ổn định về mặt chuyển hóa và tính chọn lọc của thụ thể.
-
Dodecyl Phosphocholine (DPC)
Dodecyl Phosphocholine (DPC) là chất tẩy rửa lưỡng tính tổng hợp được sử dụng rộng rãi trong nghiên cứu protein màng và sinh học cấu trúc, đặc biệt là trong quang phổ NMR và tinh thể học.
-
Donidalorsen
API Donidalorsen là một oligonucleotide antisense (ASO) đang được nghiên cứu để điều trị phù mạch di truyền (HAE) và các tình trạng viêm liên quan. Nó được nghiên cứu trong bối cảnh các liệu pháp nhắm mục tiêu RNA, nhằm mục đích giảm biểu hiện củaprekallikrein huyết tương(KLKB1 mRNA). Các nhà nghiên cứu sử dụng Donidalorsen để khám phá cơ chế làm im gen, dược động học phụ thuộc liều lượng và kiểm soát lâu dài tình trạng viêm do bradykinin gây ra.
-
Fitusiran
Fitusiran API là một RNA can thiệp nhỏ tổng hợp (siRNA) được nghiên cứu chủ yếu trong lĩnh vực bệnh máu khó đông và rối loạn đông máu. Nó nhắm mục tiêu vàoantithrombin (AT hoặc SERPINC1)gen trong gan để giảm sản xuất antithrombin. Các nhà nghiên cứu sử dụng Fitusiran để khám phá cơ chế can thiệp RNA (RNAi), sự im lặng của gen đặc hiệu gan và các chiến lược điều trị mới để cân bằng lại quá trình đông máu ở bệnh nhân hemophilia A và B, có hoặc không có chất ức chế.
-
Givosiran
Givosiran API là một RNA can thiệp nhỏ tổng hợp (siRNA) được nghiên cứu để điều trị bệnh porphyria gan cấp tính (AHP). Nó đặc hiệu nhắm vàoThan ôi1gen (aminolevulinic acid synthase 1), tham gia vào con đường sinh tổng hợp heme. Các nhà nghiên cứu sử dụng Givosiran để nghiên cứu các liệu pháp can thiệp RNA (RNAi), ức chế gen nhắm mục tiêu gan và điều chỉnh các con đường chuyển hóa liên quan đến bệnh porphyria và các rối loạn di truyền liên quan.
-
Plozasiran
Plozasiran API là một RNA can thiệp nhỏ tổng hợp (siRNA) được phát triển để điều trị tăng triglyceride máu và các rối loạn tim mạch và chuyển hóa liên quan. Nó nhắm mục tiêu vàoAPOC3Gen này mã hóa apolipoprotein C-III, một chất điều hòa chính của quá trình chuyển hóa triglyceride. Trong nghiên cứu, Plozasiran được sử dụng để nghiên cứu các chiến lược hạ lipid máu dựa trên RNAi, đặc tính ức chế gen và các phương pháp điều trị tác dụng kéo dài cho các bệnh lý như hội chứng tăng chylomicron máu gia đình (FCS) và rối loạn lipid máu hỗn hợp.
-
Zilebesiran
Zilebesiran API là một RNA can thiệp nhỏ (siRNA) đang được nghiên cứu và phát triển để điều trị tăng huyết áp. Nó nhắm mục tiêu vàoAGTGen này mã hóa angiotensinogen—một thành phần quan trọng của hệ thống renin-angiotensin-aldosterone (RAAS). Trong nghiên cứu, Zilebesiran được sử dụng để nghiên cứu các phương pháp làm im lặng gen nhằm kiểm soát huyết áp lâu dài, công nghệ phân phối RNAi và vai trò rộng hơn của con đường RAAS trong các bệnh tim mạch và thận.
-
Caspofungin cho nhiễm trùng nấm
Tên: Caspofungin
Số CAS: 162808-62-0
Công thức phân tử: C52H88N10O15
Khối lượng phân tử: 1093,31
Số EINECS: 1806241-263-5
Điểm sôi: 1408,1±65,0 °C (Dự đoán)
Mật độ: 1,36±0,1 g/cm3 (Dự đoán)
Hệ số axit: (pKa) 9,86±0,26 (Dự đoán)
